Lượng Từ Của Quần Trong Tiếng Trung

Lượng Từ Của Quần Trong Tiếng Trung

Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Cơ sở 2: Số 20, ngõ 185, phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.

Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Cơ sở 2: Số 20, ngõ 185, phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.

Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung

Lượng từ “个 – gè” là lượng từ thường sử dụng nhất

– 两个小孩在院子里玩儿。(dùng với người) liǎnggè xiǎohái zài yuànzi lǐ wánr. Hai đứa trẻ chơi ở trong vườn.

– 我的一个耳朵好疼啊。 (dùng với bộ phận cơ thể) wǒ de yígè ěrduǒ hǎo téng a. Một bên tai của tôi đau quá.

– 我送给他两个苹果。(dùng với hoa quả) wǒ sòng gěi tā liǎnggè píngguǒ. Tôi tặng cậu ta hai quả táo.

– 世界上只有一个太阳。 (dùng với các hành tinh) shìjiè shàng zhǐyǒu yígè tàiyáng. Trên thế giới chỉ có một mặt trời.

– 你们要认真地做这个动作。(dùng với hành động, hoạt động) nǐmen yào rènzhēn dì zuò zhège dòngzuò. Các cậu phải nghiêm túc thực hiện động tác này.

– 两个月都过去了,他怎么没找我来呢?(dùng với thời gian) liǎng gè yuè dōu guòqùle, tā zěnme méi zhǎo wǒ lái ne? Hai tháng đã trôi qua rồi, sao anh ấy không đến tìm tôi nhỉ?

– 这个蛋糕好好吃啊。(dùng với thực phẩm, đồ ăn) zhège dàngāo hǎo hao chī a. Cái bánh gato này ngon quá.

– 他们正在参加一个辩论会。(dùng với hội nghị) tāmen zhèngzài cānjiā yígè biànlùn huì. Bọn họ đang tham gia một cuộc biện luận.

– 我给你讲那个故事吧。(dùng với các câu chuyện) wǒ gěi nǐ jiǎng nàgè gùshì ba. Tớ kể cho cậu chuyện kia này nhé.

– 每天她都要背十个单词。(dùng với đơn vị từ) měitiān tā dōu yào bèi shígè dāncí. Mỗi ngày cô ấy đều học 10 từ đơn.

Lượng từ được chia thành 2 loại: danh lượng từ và động lượng từ. Cụ thể

Biểu thị đơn vị tính toán của người hoặc vật

– 拿到这笔钱她就给自己买一双鞋子。 ná dào zhè bǐ qián tā jiù gěi zìjǐ mǎi yìshuāng xiézi. Lấy được số tiền này cô ấy bèn mua cho mình một đôi giày.

– 可以在这个城市买一套房子真不容易。 kěyǐ zài zhège chéngshì mǎi yítào fángzi zhēn bù róngyì. Có thể mua được một căn phòng ở thành phố này không dễ dàng gì cả.

– 阳台放着三盆花儿。 yángtái fàng zhe sān pénhuār. Sân thượng đặt ba chậu hoa.

– 他画了一条鱼。 tā huà le yì tiáo yú. Cậu ấy vẽ một con cá

Dùng để biểu thị số lần thực hiện hành vi, động tác

Ví dụ: –  我打算明天回家一趟。 wǒ dǎsuàn míngtiān huí jiā yítàng. Tôi định ngày mai về nhà một chuyến.

– 我等了十分钟车还没来。 wǒ děngle shí fēnzhōng, chē hái méi lái. Tôi đợi 10 phút mà xe vẫn chưa tới.

– 刚才你说什么,可以再说一遍吗? gāngcái nǐ shuō shénme, kěyǐ zàishuō yíbiàn ma? Vừa nãy cậu nói gì có thể nói lại không?

– 妈妈生气了, 骂我一顿 Māmā shēngqì le, mà wǒ yídùn. Mẹ giận rồi, mắng tôi một trận.

Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng

– 这本书我看三遍了。 zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle. Cuốn sách này tôi đã xem ba lần rồi.

– 近些年,在这工作我已经学了很多东西。 jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī. Mấy năm này ở đây làm việc tôi đã học được rất nhiều thứ.

– 才几个月你就忘了? cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle? Mới có mấy tháng mà cậu đã quên rồi?

Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại

– 一队一队的人都优秀。 yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù. Người của mỗi đội đều xuất sắc.

– 个个都是好样。 gè gè dōu shì hǎoyàng. Mỗi người đều giỏi giang.

– 条条小巷都通到大路。 tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào dàlù. Các ngõ nhỏ đều thông với đường lớn.

Các loại lượng từ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung lượng từ được phân làm nhiều loại, tùy thuộc vào hoàn cảnh, sự vật, sự việc mà có sự thay đổi cụ thể như:

Trong tiếng Trung có một số danh từ chỉ được dùng một hay một số lượng từ chuyên dùng nhất định có chức năng chỉ mối quan hệ lựa chọn với các danh từ đó và được gọi là danh lượng từ chuyên dụng.

Danh lượng từ tạm thời có chức năng dùng để làm đơn vị số lượng, chỉ một số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ.

Các lượng từ này chỉ các đơn vị đo lường.

Đây là các lượng từ thường được sử dụng để ghép hầu hết các danh từ lại với nhau.

Động lượng từ chuyên dùng được sử dụng để biểu đạt, khi kết hợp với động từ khác nhau cũng cho ý nghĩa khác nhau.

Các lượng từ này dùng để tạm chỉ số lượng của một hành động bất kỳ, là công cụ cho danh từ đi theo nó. Trường hợp không có danh từ ở đàng sau sẽ không được tính là lượng từ.

Lượng từ ghép (còn được gọi là lượng từ phức hợp) bao gồm 2 hay nhiều lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau tạo thành.

Là hiện tượng lượng từ được lặp lại 2 lần (ngoại trừ danh lượng từ đo lường) có tác dụng biểu thị số lượng tần suất lớn, có cấu trúc như sau:

Trong đó A chính là một lượng từ.

Lượng từ và số từ thường sẽ liên kết trực tiếp với nhau đồng thời bổ nghĩa cho danh từ về số lượng theo công thức:

Số từ/ Từ chỉ thị/ Từ chỉ số lượng + Lượng từ + (Tính từ) + Danh từ.

Tuy nhiên trong tiếng Hán đôi khi giữa lượng từ và số từ lại xen vào một tính từ, khi đó chúng ta cần diễn đạt theo công thức “Số từ + Tính từ + Lượng từ”. Việc tính từ xen vào giữa như trên rất hạn chế và chỉ có một số tính từ có âm tiết đơn như 厚、薄,长,  大, 小...

Việc tính từ xen giữa số từ và lượng từ có tác dụng nhấn mạnh ý cần diễn đạt, thổi phồng một vấn đề nào đó.

(1) Trường hợp lượng từ là danh từ tạm thời thì khi đó tính từ sẽ dễ dàng xen vào giữa hơn.

(2) Trường hợp lượng từ là danh từ chuyên dụng khi đó sẽ có sự hán chế tương đối lớn, bạn cần chú ý khi sử dụng.

Lượng từ trong tiếng Trung là gì?

Lượng từ là từ loại chỉ đơn vị đo lường.

– 我家有三只小猫眯 wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo māomī. Gia đình tôi có ba con mèo.

– 每个同学都要努力学习。 měi gè tóngxué dōu yào nǔlì xuéxí. Mỗi một bạn đều phải cố gắng học tập.

– 我帮你一手吧。 wǒ bāng nǐ yīshǒu ba. Tôi giúp cậu một tay.

– 我妈妈给我买了一辆自行车。 wǒ māmā gěi wǒ mǎile yíliàng zìxíngchē. Mẹ tôi mua cho tôi một cái xe đạp.

– 最近有一部很好看的电影,我们去看吧。 zuìjìn yǒu yíbù hěn hǎokàn de diànyǐng, wǒmen qù kàn ba. Gần đây có một bộ phim rất hay, chúng ta đi xem đi.

Download bản full lượng từ trong tiếng Trung (cập nhật)

Hy vọng với kiến thức và bảng tổng hợp các lượng từ thường gặp sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và có thể vận dụng thật tốt trong giao tiếp hàng ngày. Nếu còn đang phân vân trong việc nên học tiếng Trung như thế nào, thì các bạn có thể liên hệ với THANHMAIHSK để nhận được tư vấn nhé.

Hệ thống bài học Ngữ pháp tiếng Trung:

Khi học tiếng Trung hay bất kỳ một ngôn ngữ nào khác chúng ta thường nghe tới thuật ngữ lượng từ, vậy lượng từ là gì và cách sử dụng ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Lượng từ là những từ chỉ đơn vị cho người, sự vật hoặc bất kỳ động tác, hành động hay hành vi nào đó. Lượng từ được coi là loại ngữ pháp rất quan trọng mà bất kỳ ngôn ngữ nào cũng cần có.

Lượng từ trong tiếng Trung vốn rất phong phú và đa dạng (thống kê trong Hán ngữ hiện nay có tới hơn 500 lượng từ khác nhau). Lượng từ tiếng Trung là thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp và bạn bắt buộc phải học khi muốn tìm hiểu về loại ngôn ngữ này. Bất kỳ câu nào có nghĩa cũng đều hám chứa lượng từ tuy nhiên cách sử dụng lượng từ lại không giống nhau mà cần tuân thủ theo trật tự ngữ pháp nhất định.

Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ

– 他送给我一个黑色的书包。 tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo. Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách màu đen.

– 她有一台白色的电脑。 tā yǒu yìtái báisè de diànnǎo. Cô ấy có một cái máy tính màu trắng.

– 那本红色的词典是谁的? nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de? Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế?

lượng từ hay dùng trong tiếng Trung

Tổng hợp 48 lượng từ trong tiếng Trung thường được sử dụng nhiều nhất. Các bạn cần nắm vững những lượng từ này nhé!

Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung

Dưới đây là danh sách các lượng từ cơ bản thường gặp trong tiếng Trung để bạn tham khảo.

48 lượng từ thông dụng trong tiếng Trung

1. 把 (bă) : ghế/ dao/ ô/ bàn chải và các đồ vật có tay cầm

2. 包 (bāo) : bao thuốc lá/ bao đựng các đồ vật

6. 串 (chuàn) : các vật thành từng chùm hoặc từng cụm/đàn/bầy như nho/ chuối

10. 对 (duì) : các vật thường đi thành từng đôi nhưng kô nhất thiết phải từng đôi

11. 份 (fèn) : báo/ phần/ các bản copy

12. 封 (fēng) : thư (văn bản viết)

14. 个 (gè) : lượng từ chung/ người

15. 根 (gēn) : chuối/ các đồ vật dài/ mảnh khác

16. 罐 (guàn) : lon/hộp (ví dụ soda hoặc thức ăn)/ bình/ hộp thiếc

18. 家 (jiā) : công ty/ tòa nhà/ hộ gia đình

21. 件 (jiàn) : quần áo/ hành lý

22. 届 (jiè) : sự kiện/ dùng cho các sự kiện như Olympic/ World Cup và các sự kiện diễn ra thường xuyên

23. 斤 (jīn) : pound (tương đương với 0.5 kg)

24. 句 (jù) : cụm từ/ lời nhận xét

25. 卷 (juăn) : cuộn/ vòng/ giấy toalet/ phim máy ảnh

28. 口 (kŏu) : thành viên gia đình/ hộ gia đình

29. 块 (kuài) : xà phòng/ mảnh đất/ huy chương Olympic/ các vật khác đi thành từng miếng/khúc/khoanh to/ cục/tảng/ lượng từ tiền tệ

30. 辆 (liàng) : xe hơi/ xe đạp/ phương tiện có bánh xe

31. 轮 (lún) : vòng (các cuộc thảo luận/ thể thao)

34. 起 (qĭ) : các vụ án (các vụ án hình sự); mẻ/đợt; nhóm/đoàn (ví dụ khách thăm quan)

35. 群 (qún) : đám đông/ nhóm (người)/ đàn (chim/ cừu); tổ (ong)/ bầy/đàn (động vật)

37. 双 (shuāng) : đũa/ các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi

39. 台 (tái) : máy tính/ tivi/ radio/ các máy móc khác

41. 条 (tiáo) : đường phố/ sông/ cá/ rắn/ các vật thể dài/ uốn khúc khác

42. 头 (tóu) : súc vật nuôi trong nhà/ đầu súc vật/ con la/ các động vật to lớn hơn khác

43. 位 (wèi) : người (cách dùng lịch sự)

44. 张 (zhāng) : bản đồ/ giường/ bàn/ các vật thể phẳng/ hình chữ nhật khác

45. 只 (zhī) : động vật/ 1 trong 1 đôi của bộ phận cơ thể người (tay/ chân/ tai)/ hoa tai/ nhẫn

46. 枝 (zhī) : bút chì/ thuốc lá/ bút/ các vật thể dài/ mỏng khác

47. 支 (zhī) : bút chì/ thuốc lá/ bút/ các vật thể dài/ mỏng khác

48. 坐 (zuò) : núi/ cầu/ tòa nhà