Dược Sĩ Chuyên Khoa Cấp 2 Là Gì

Dược Sĩ Chuyên Khoa Cấp 2 Là Gì

Căn cứ Điều 2, Điều 3 Quyết định số 4306/2003/QĐ-BYT, bác sĩ chuyên khoa cấp II hay thường gọi tắt là bác sĩ chuyên khoa 2 là bác sĩ được nhận văn bằng chuyên khoa trong lĩnh vực y tế, áp dụng với những người đã hoàn thành chương trình đào tạo chuyên khoa và được xác nhận trình độ sau đại học trong lĩnh vực y tế.

Căn cứ Điều 2, Điều 3 Quyết định số 4306/2003/QĐ-BYT, bác sĩ chuyên khoa cấp II hay thường gọi tắt là bác sĩ chuyên khoa 2 là bác sĩ được nhận văn bằng chuyên khoa trong lĩnh vực y tế, áp dụng với những người đã hoàn thành chương trình đào tạo chuyên khoa và được xác nhận trình độ sau đại học trong lĩnh vực y tế.

Bác sĩ chuyên khoa 2 có tương đương tiến sĩ không?

Hiện tại, quy định về bác sĩ chuyên khoa 2 đang được liên kê là tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của các chức danh bác sĩ tại Thông tư liên tịch số 10/2015. Tuy nhiên, các quy định cụ thể bác sĩ chuyên khoa 2 là gì lại tương đối ít.

Theo Thông tư liên tịch 30/2003/TTLT-BGDĐT-BYT, bác sĩ chuyên khoa 2 có thể được chuyển đổi tương đương với người có bằng tiến sĩ y học hoặc tiến sĩ dược học và ngược lại.

Cụ thể, khoản 4 Mục III Thông tư liên tịch 30 quy định chuyển đổi từ bằng chuyên khoa cấp II sang bằng tiến sĩ y học hoặc tiến sĩ được học phải đáp ứng các điều kiện:

- Chuyên ngành của bác sĩ chuyên khoa 2 phù hợp với chuyên ngành tiến sĩ y học, tiến sĩ dược học muốn chuyển đổi.

- có Công văn cử đi học chuyển đổi.

- Đạt yêu cầu với các môn cơ bản, cơ sở và bảo vệ đề cương trong kỳ thi tuyển nghiên cứu sinh hàng năm do các trường sau đại học có chuyên ngành đào tạo tiến sĩ tương ứng và được công nhận nghiên cứu sinh bằng quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hoàn thành các môn học còn thiếu của chương trình đào tạo tiến sĩ và bảo vệ thành công luận án tiến sĩ y học, dược học.

Ngược lại, tiêu chuẩn để bác sĩ chuyển đổi từ bằng tiến sĩ y học hoặc dược học sang bằng chuyên khoa cấp II được nêu tại khoản 5 Mục III Thông tư liên tịch số 30 này gồm:

- Chuyên ngành đào tạo của bằng tiến sĩ y học hoặc dược học phù hợp với bằng chuyên khoa cấp 2 muốn chuyển đổi.

- Có công văn cử đi học chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền.

- Hoàn thành các phần thực hành, thi tốt nghiệp thực hành theo quy định của Quy chế đào tạo chuyên khoa cấp II hiện hành.

Dược sĩ chuyên khoa 1 được hưởng quyền lợi gì?

Tại Điều 4, Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 4306/2003/QĐ-BYT có quy định như sau:

Theo đó, Dược sĩ chuyên khoa 1 có các quyền lợi sau:

- Được dùng văn bằng chuyên khoa 1 làm cơ sở để thi tuyển vào ngạch và nâng ngạch công chức phù hợp và được xem xét khi công nhận các chức vị khoa học và đào tạo khác theo quy định hiện hành.

- Được sử dụng văn bằng chuyên khoa 1 để đi học nâng cao trình độ chuyên môn, trao đổi khoa học về Y - Dược ở trong và ngoài nước: học chuyển đổi để lấy văn bằng tương đương theo quy định hiện hành.

Bằng chuyên khoa 1 của Dược sĩ được cấp khi nào?

Tại Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 4306/2003/QĐ-BYT có quy định về danh hiệu tốt nghiệp và quyền lợi của người được cấp bằng chuyên khoa 1 như sau:

Theo đó, bằng chuyên khoa 1 của Dược sĩ chỉ được cấp sau khi có Quyết định công nhận tốt nghiệp và viết hoàn chỉnh đầy đủ các nội dung ghi trong bằng có chữ ký của Hiệu trưởng và đóng dấu nổi.

Bác sĩ chuyên khoa 2 hưởng lương thế nào?

Trình độ đào tạo bác sĩ chuyên khoa 2 căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT là tiêu chuẩn của:

- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp hạng I: Yêu cầu phải tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa 2 hoặc tiến sĩ nhóm ngành y học (trừ y học dự phòng) hoặc ngành Răng - Hàm - Mặt.

- Tiêu chuẩn để thăng hạng từ chức danh bác sĩ hạng III lên bác sĩ chính hạng II: Có thời gian giữ chức danh bác sĩ hạng II từ 06 năm trở lên nếu tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2.

- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp: Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2 hoặc tiến sĩ ngành y học dự phòng.

- Tiêu chuẩn để thăng hạng từ chức danh bác sĩ y học dự phòng hạng III lên bác sĩ y học dự phòng chính hạng II: Có thời gian giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng hạng II từ 06 năm trở lên nếu tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2.

Do đó, mức lương tương ứng của bác sĩ chuyên khoa 2 là mức lương được hưởng của chức danh bác sĩ cao cấp và bác sĩ y học dự phòng cao cấp. Hai đối tượng này có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.

Tương đương, mức lương của hai đối tượng này như sau:

Trên đây là giải đáp chi tiết về: Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Dược sĩ chuyên khoa 1 là một cấp bậc chuyên môn trong lĩnh vực Dược học tại Việt Nam. Để trở thành Dược sĩ chuyên khoa 1, người đó cần có bằng Dược sĩ và sau đó tiếp tục đào tạo chuyên sâu trong một lĩnh vực cụ thể của Dược học.

Quy trình đào tạo Dược sĩ chuyên khoa 1 bao gồm nhiều giai đoạn, trong đó sinh viên cần hoàn thành các khóa học, thực tập và nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn của mình. Sau khi hoàn thành đào tạo, họ có thể được công nhận là Dược sĩ chuyên khoa 1 và có thể tham gia vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong ngành Dược học, như nghiên cứu, quản lý dược phẩm, hoặc chăm sóc sức khỏe.

Nói chung, Dược sĩ chuyên khoa 1 là một chuyên gia có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực cụ thể của Dược học, và họ có thể đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và hiệu quả của các loại thuốc và sản phẩm dược phẩm.

Bằng chuyên khoa 1 của Dược sĩ được cấp khi nào? Dược sĩ chuyên khoa 1 được hưởng quyền lợi gì? (Hình từ Internet)

Đào tạo bác sĩ chuyên khoa 2 như thế nào?

Căn cứ Công văn 622/BYT-K2ĐT, để được tuyển sinh bằng bác sĩ chuyên khoa 2, thí sinh dự thi phải:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên khoa 1 hoặc bằng thạc sĩ đăng ký vào đúng ngành/chuyên ngành đã được đào tạo ở chuyên khoa 1, thạc sĩ.

Ví dụ: Thí sinh có bằng chuyên khoa I Nội được đăng ký dự thi chuyên khoa 2 Nội Tim mạch, Nội Tiêu hoá…

- Thâm niên chuyên môn: Phải tốt nghiệp chuyên khoa 1 hoặc phải có thời gian 36 tháng sau khi tốt nghiệp thạc sĩ và có chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (áp dụng với các lĩnh vực yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề).

Bằng chuyên khoa 2 có kích thước 19x27 cm gồm 02 mặt theo Điều 2 Quyết định số 4305/2003/QĐ-BYT: