Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success 2022 – 2023 là bộ tài liệu biên soạn mới nhất năm học 2022 – 2023, là nguồn tài liệu đầy đủ, đa dạng, chất lượng, biên soạn sát với chương trình học giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình giảng dạy.
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success 2022 – 2023 là bộ tài liệu biên soạn mới nhất năm học 2022 – 2023, là nguồn tài liệu đầy đủ, đa dạng, chất lượng, biên soạn sát với chương trình học giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình giảng dạy.
Bấm nút lệnh XEM THỬ để xem chi tiết nội dung tài liệu. Khi đặt mua toàn bộ liệu tải về như bản xem thử, toàn bộ là file word hoặc powerpoint.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
I. Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.
II. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’.
III. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.
5. He always _____ books after dinner.
6. My older brother is very _____. He can play football, table tennis and volleyball very well.
7. My new school is _____ than my old school.
8. These streets aren’t wide. They are _____.
9. We shouldn’t _____ fireworks.
IV. Each of the following sentences has one mistake. Find and correct it.
11. Vy is really excited with her first day at school.
A B C D
12. There are a living room, three bedrooms, a bathroom and two toilets in my house.
A B C D
13. Tom is a talkative student. He never talks in class.
A B C D
14. I’m going to Hoan Kiem Lake watching fireworks tonight.
A B C D
15. There are many good restaurant and amusement parks in our neighbourhood.
A B C D
I. Listen to a conversation between Mai and Kevin. Circle the best answer A, B or C.
16. What do Mai and Kevin talk about?
C. Subjects they have at school
17. What subject does Mai have on Wednesday afternoon?
18. Why doesn’t Kevin like history?
19. Why does Kevin like science?
B. It gives him knowledge about the world.
20. What does Kevin like most about Ms. Robinson?
C. She doesn’t give much homework.
II. Listen to some students talking about Tet holiday. Match the people with the activities they do on Tet holiday. There is one extra activity.
C. clean the house and furniture
E. visit relatives in the South
I. Read the passage and choose the correct answer by circling A, B, or C.
York is a small ancient city in the north of England. It is located on the river Ouse. The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches.
The old small streets in the centre of York are very small and attractive. These streets are only for walking. But it is very convenient to go to other cities from York by train. York is a very clean city. The air is fresh and the climate is so fantastic in summer months. It is an ideal place for visitors to come.
29. Why do people walk in the centre of York?
A. The streets are very attractive.
30. How can people get to other cities?
II. Fill each blank with one suitable word. Write the word in the gap.
These are my friends at Friendly Camp. Sony is in the first picture. Doesn't he look cool? He loves sports. I played basketball with him at the camp. He is a really good (31)_______. Sony is American. He (32) __________ in Minnesota with his mother. In the second picture is Betty. She (33) __________ long wavy hair. Betty is my best friend and we go to the same school. We went to Friendly Camp together. I like her a lot because she (34) _________ really funny and she helps me with my homework. She has many friends. Her best friend is Jenny, but I am her (35) __________ friend, too.
Rewrite the following sentences, so that the meanings stay the same.
36. It is not good to stay up late to play computer games.
→ You shouldn’t _________________________________.
37. The motorbike is in front of the bus.
→ The bus _____________________________________.
38. Tom’s typing isn’t as good as Jack’s.
→ Jack’s typing _________________________________.
39. My house doesn’t have any flowers.
→ There ______________________________________.
40. It is wrong of us to throw rubbish around our school.
→ We mustn’t _________________________________.
-------------THE END-------------
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
36. stay up late to play computer games.
38. is better than Tom’s (typing).
39. aren’t any flowers in my house.
40. throw rubbish around our school.
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”
- /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ tần suất “always” => chia thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn: I/ You/ We/ They + V_infinitive
Diễn tả một việc làm thường xuyên xảy ra ở hiện tại
Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn đọc sách sau bữa tối.
A. sporty (adj): đam mê thể thao, năng động (tập thể thao)
B. shy (adj): ngượng ngùng, ngại
Tạm dịch: Anh trai tôi rất thích thể thao. Anh ấy có thể chơi bóng đá, bóng bàn và bóng chuyền rất tốt.
Dấu hiệu nhận biết: “than” => câu so sánh hơn
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2
Tạm dịch: Trường học mới của tôi thuận tiện hơn trường học cũ.
Tạm dịch: Những con phố này không rộng. Chúng thì hẹp.
Tạm dịch: Chúng ta không nên đốt pháo hoa.
must + V_infinitive: phải làm gì
Tạm dịch: Anh ấy phải học chăm hơn.
be excited about something: hào hứng về cái gì
Tạm dịch: Vy thực sự rất hào hứng với ngày đầu tiên đến trường.
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
There is + danh từ đếm được dạng số ít
There are + danh từ đếm được dạng số nhiều
Tạm dịch: Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một phòng tắm và hai nhà vệ sinh trong nhà của tôi.
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất
Tạm dịch: Tom là một học sinh nói nhiều. Anh ấy thường nói chuyện trong lớp.
Câu chỉ mục đích: S + V + … + to V_infinitive: … để làm gì
Tạm dịch: Tôi sẽ đến Hồ Hoàn Kiếm để xem pháo hoa tối nay.
many + danh từ đếm được dạng số nhiều
Tạm dịch: Có rất nhiều nhà hàng tốt và công viên giải trí trong khu phố của chúng tôi.
Kevin: What is your favorite day of the week, Mai?
Mai: Oh, I love Wednesday. I have English and Maths in the morning and music in the afternoon. They are all my favorite subjects.
Kevin: I hate Wednesday. I have history on Wednesday. It's so hard to remember all the names and events.
Mai: Really? I think history is interesting. I like learning historical stories. What's your favorite subject then?
Kevin: I like science. I like learning about our world. And I love the teacher too. Miss Robinson is a very creative teacher.
Mai: She doesn't teach my class. But I hear she's fun, and she doesn't give much homework.
Kevin: Yeah. That's what I like best about her.
Kevin: Ngày nào trong tuần là ngày yêu thích của bạn, Mai?
Mai: Ồ, tôi thích thứ Tư. Tôi học tiếng Anh và Toán vào buổi sáng và âm nhạc vào buổi chiều. Đó là tất cả các môn học yêu thích của tôi.
Kevin: Tôi ghét thứ Tư. Tôi học lịch sử vào thứ Tư. Thật khó để nhớ hết tất cả các tên và sự kiện.
Mai: Thật sao? Tôi nghĩ lịch sử rất thú vị. Tôi thích học các câu chuyện lịch sử. Vậy môn học yêu thích của bạn là gì?
Kevin: Tôi thích khoa học. Tôi thích tìm hiểu về thế giới của chúng ta. Và tôi cũng yêu cô giáo. Cô Robinson là một giáo viên rất sáng tạo.
Mai: Cô ấy không dạy lớp của tôi. Nhưng tôi nghe nói cô ấy rất vui tính và cô ấy không giao nhiều bài tập về nhà.
Kevin: Đúng vậy. Đó là điều tôi thích nhất ở cô ấy.
B. Các môn học yêu thích của họ
C. Các môn học mà họ học ở trường
Mai học môn gì vào chiều thứ tư?
Tại sao Kevin không thích môn lịch sử?
Tại sao Kevin thích môn khoa học?
B. Nó cung cấp cho cậu ấy kiến thức về thế giới.
C. Giáo viên đối xử tốt với cậu ấy.
Kevin thích điều gì nhất ở cô Robinson?
C. Cô ấy không ra nhiều bài tập về nhà.
- I'm Nam. I like cooking. I always make all the chưng cake to give the relatives.
- I'm Trang. I'm artistic. My mother always lets me buy flowers and arrange them the way I want.
- I'm Toan. I look forward to Tet holiday to visit my grandparents in the South.
- I'm Hoa. I like going to the market to enjoy Tet spirit and buy candies and cookies for Tet.
- I'm Minh. I always make my house clean on Tet while my parents are busy buying things and making chưng cake.
- Mình là Nam. Mình thích nấu ăn. Mình luôn làm hết tất cả các loại bánh chưng để tặng họ hàng.
- Mình là Trang. Mình có khiếu nghệ thuật. Mẹ mình luôn cho mình mua hoa và cắm hoa theo ý thích của mình.
- Mình là Toàn. Mình mong đến Tết để về thăm ông bà ở miền Nam.
- Mình là Hoa. Mình thích đi chợ để tận hưởng không khí Tết và mua bánh kẹo về tặng Tết.
- Mình là Minh. Mình luôn dọn dẹp nhà cửa vào ngày Tết trong khi bố mẹ mình bận rộn mua sắm và gói bánh chưng.
C. lau chùi nhà cửa và đồ nội thất
Thông tin: York is a small ancient city in the north of England.
(York là một thành phố cổ kính nhỏ ở phía Bắc nước Anh.)
C. một phòng trưng bày nghệ thuật
Thông tin: The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches.
(Thành phố có nhiều điểm tham quan lịch sử như York Minster - một nhà thờ rất lớn, Bảo tàng Lâu đài, Phòng trưng bày Nghệ thuật York và nhiều nhà thờ.)
Tại sao mọi người đi bộ ở trung tâm của York?
Thông tin: The old small streets in the centre of York are very small and attractive.
(Những con phố nhỏ cổ kính ở trung tâm York rất nhỏ và thu hút.)
Làm thế nào mọi người có thể đến các thành phố khác?
Thông tin: But it is very convenient to go to other cities from York by train.
(Nhưng rất thuận tiện để đi đến các thành phố khác từ York bằng tàu hỏa.)
York là một thành phố cổ kính nhỏ ở phía Bắc nước Anh. Nó nằm ở bên sông Ouse. Thành phố có nhiều điểm tham quan lịch sử như York Minster - một nhà thờ rất lớn, Bảo tàng Lâu đài, Phòng trưng bày Nghệ thuật York và nhiều nhà thờ.
Những con phố nhỏ cổ kính ở trung tâm York rất nhỏ và thu hút. Những con phố này chỉ dành cho việc đi bộ. Nhưng rất thuận tiện để đi đến các thành phố khác từ York bằng tàu hỏa. York là một thành phố rất sạch sẽ. Không khí trong lành và khí hậu rất tuyệt vời trong những tháng mùa hè. Đây là nơi dừng chân lý tưởng cho du khách.
Cụm danh từ “a really good ______” => điền danh từ chỉ người vào chỗ trống
I played basketball with him at the camp. He is a really good (31) player.
(Tôi đã chơi bóng rổ với cậu ta ở trại. Cậu ấy là một người chơi rất giỏi.)
Sau chủ ngữ “He” cần điền động từ chia ngôi thứ ba số ít
Sony is American. He (32) lives in Minnesota with his mother.
(Sony là người Mỹ. Cậu ấy sống ở Minnesota với mẹ của mình.)
Sau chủ ngữ “She” cần điền động từ chia ngôi thứ ba số ít
(Cô ấy có mái tóc dài gợn sóng.)
Sau chủ ngữ “she” và trước tính từ “funny” cần điền động từ “be” chia ở thì hiện tại đơn
I like her a lot because she (34) is really funny and she helps me with my homework.
(Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà.)
Cụm danh từ “her ____ friend” => điền tính từ vào chỗ trống
best (adj): tốt nhất, thân nhất
Her best friend is Jenny, but I am her (35) best friend, too.
(Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy.)
Đây là những người bạn của tôi tại Friendly Camp. Sony ở bức hình đầu tiên. Không phải là trông cậu ấy rất ngầu sao? Cậu ấy yêu thể thao. Tôi đã chơi bóng rổ với cậu ta ở trại. Cậu ấy là một người chơi rất giỏi. Sony là người Mỹ. Cậu ấy sống ở Minnesota với mẹ của mình. Trong bức ảnh thứ hai là Betty. Cô ấy có mái tóc dài gợn sóng. Betty là bạn thân nhất của tôi và chúng tôi học cùng trường. Chúng tôi đã đến Friendly Camp cùng nhau. Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà. Cô ấy có nhiều bạn. Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Cấu trúc: It + be + (not) + adj + (for somebody) + to V_infinitive: Thật là (không) làm sao (cho ai) để làm gì
S + should + (not) + V_infinitive: Ai đó (không) nên làm gì
Tạm dịch: Thật không tốt khi thức khuya để chơi game trên máy tính.
= Bạn không nên thức khuya để chơi game trên máy tính.
Đáp án: stay up late to play computer games.
Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu
in front of (prep): đằng trước >< behind (prep): đằng sau
Tạm dịch: Xe máy ở đằng trước xe buýt.
Đáp án: is behind the motorbike.
Cấu trúc so sánh bằng: S1 + be + as + adj + as + S2
Cấu trúc so sánh hơn vơi tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
So sánh hơn của “good” => “better”
Tạm dịch: Kĩ năng đánh máy của Tom không tốt bằng Jack.
= Kĩ năng đánh máy của Jack tốt hơn của Tom.
Đáp án: is better than Tom’s (typing).
Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu
Cấu trúc: S + don’t/ doesn’t + have + …: Ở đâu không có cái gì
= There is/ are + not + …. + in + địa điểm: Không có cái gì ở đâu
Tạm dịch: Nhà của tôi không có bông hoa nào.
= Không có bông hoa nào ở nhà của tôi.
Đáp án: aren’t any flowers in my house.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Cấu trúc: It + be + adj + (of somebody) + to V_infinitive: Ai đó thật làm sao khi làm gì
S + must + (not) + V_infinitive: Ai đó phải/ không được làm gì
Tạm dịch: Chúng ta đã sai khi vứt rác xung quanh trường.
= Chúng ta không được vứt rác xung quanh trường.
Đáp án: throw rubbish around our school.
I. Choose the word which has a different sound in the part underlined.
1. It’s cold. The students……………warm clothes.
2. My friends always do their homework. They’re……………
3. “What would you like to drink now?”-“ ……………”
4. They are …………… because they do morning exercises every day.
5. Hung often……………his bike to visit his hometown.
6. “What are you doing this afternoon?” –“I don’t know, but I’d like to…..swimming.”
7. Where is the cat? It’s ……..the table and the bookshelf.
III. Give the right form of the verbs in brackets.
1. Where’s Tuan? He (do)………….…………............judo in Room 2A now.
2. Mai (take)……………………. ..............................a test next Monday.
3. I usually (skip)…………….................ropes with my classmates at break time.
4. They (not go)………………....................to school on Sundays.
IV. Fill in each blank with one suitable from the box to complete the passage.
tidying - untidy – bag – on - are – near
Trung’s bedroom is big but messy. There (1)………………..clothes on the floor. There is a big desk (2)…………………the window and there are dirty bowls and chopsticks (3) ……………..……it. He usually puts his school (4) …………………under the desk. His bed is next to the desk and it is also (5)……………………. There is a cap, some CDs and some books on the bed. Trung’s mum is not happy with this, and now Trung is tidying up his room.
V. Read the text and write True (T) or False (F).
Hi. I am Lan. I would like to tell you about my new school. It is in a quiet place not far from the city center. It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1.000 students in my school. Most students are hard-working and serious. The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I joined the English club. I love my school because it is a good school.
1. Lan’s new school is in a noisy place near the city center.
2. Lan’s school has three buildings and twenty classes.
3. The teachers are helpful and friendly
4. There are five clubs in Lan’s new school.
VI. Complete the sentences using the words and the given pictures.
VII. Rearrange the words to make a meaningful sentence.
1. can/ turn on/ the/ please/ lights/ you/ ?
__________________________________________________________
2. you/ would/ have/ a picnic/ to/ like/ next Sunday/ ?
__________________________________________________________
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. The vase is between the cat and the dog.
2. I am doing Maths exercises with my calculator and compass.
1. Can you please turn on the lights?
2. Would you like to have a pinic next Sunday?
Đáp án B phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/
Đáp án D, phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/
Đáp án C, phần gạch chân được phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ʊ/
Đáp án A, phần gạch chân phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/
The students là danh từ số nhiều, vì vậy đáp án A và đáp án D đều đúng ngữ pháp.
Nhưng xét đến bối cảnh thì câu diễn tả một hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Trời lạnh. Học sinh đang mặc quần áo ấm.
talkative: nói nhiều, hoạt ngôn
Tạm dịch: Các bạn của tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ thật chăm chỉ.
Giải thích: “Bạn muốn uống gì bây giờ?”
A. No, thank you: Không, cảm ơn
B. Yes, please: Vâng, có. (Đáp lại lời mời: “Bạn có ăn/uống món gì đó không?”)
C. I like to do nothing: Tôi không thích làm gì
D. Orange juice, please: Cho tôi một nước cam nhé!
Giải thích: Họ ____ bởi vì họ tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.
Giải thích: Cụm ride a/one’s bike: đạp xe đạp. Chủ ngữ số ít “Hung”, dấu hiệu thì hiện tại đơn “often”
Tạm dịch: Hùng thường đạp xe về thăm quê.
Giải thích: Cấu trúc: would like to V(inf): thích làm gì; cụm: go swimming: đi bơi
Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì chiều nay?” - “Tớ chưa biết, nhưng tớ muốn đi bơi.”
Giải thích: Cấu trúc: between something and something: ở giữa cái gì và cái gì
Tạm dịch: Con mèo đâu rồi? Nó ở giữa cái bàn và kệ sách.
Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing
Tạm dịch: Tuấn đâu? Anh ấy bây giờ đang tập judo ở phòng 2A.
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Giải thích: Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một sự kiện đã được lên kế hoạch hoặc chắn chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần. Ở đây ta thấy dấu hiệu "Next Monday" cho thấy việc này sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Tạm dịch: Mai sẽ có một bài kiểm tra vào thứ Hai tuần sau.
Giải thích: Dấu hiệu “usually” là trạng ngữ chỉ tần suất, chủ ngữ “I” đi kèm động từ ở dạng nguyên thể
Tạm dịch: Tôi thường nhảy dây với bạn cùng lớp vào giờ giải lao.
On Sundays (những ngày chủ nhật) diễn tả sự lặp đi lặp lại của hành động, do đó ta dùng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Họ không đến trường vào chủ nhật.
Giải thích: Cấu trúc there is/are …: có…
Giải thích: Vị trí cần điền 1 giới từ chỉ vị trí, “on”: trên, phía trên, “near”: bên cạnh, gần
Giải thích: Vị trí cần điền 1 giới từ chỉ vị trí, “on”: trên, phía trên, “near”: bên cạnh, gần
Giải thích: school bag: cặp sách
Giải thích: Vị trí cần điền 1 tính từ, “untidy”: lộn xộn, không sạch sẽ
Phòng ngủ của Trung rộng nhưng rất lộn xộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn to bên cạnh cửa sổ và có bát và đũa bẩn trên đó. Cậu ấy thường vứt cặp sách ở dưới bàn. Giường của cậu ấy ở bên cạnh bàn và nó cũng rất lộn xộn. Có một chiếc mũ, CD, và vài cuốn sách trên giường. Mẹ Trung không hề vui với điều này, và giờ thì Trung đang dọn phòng.
Giải thích: Trường mới của Lan ở nơi ồn ào gần trung tâm thành phố.
Thông tin: It is in a quiet place not far from the city center.
Giải thích: Trường của Lan có ba tòa nhà và hai mươi lớp học.
Thông tin: It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1.000 students in my school.
Giải thích: Những giáo viên thân thiện và nhiệt tình.
Thông tin: The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly.
Giải thích: Có 5 câu lạc bộ trong trường mới của Lan.
Thông tin: My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball.
Giải thích: Lan không thích môn tiếng Anh.
Thông tin: I like English, so I joined the English club.
Chào. Tớ là Lan. Tớ muốn giới thiệu với các cậu về trường mới của tớ. Nó ở một nơi yên tĩnh cách trung tâm thành phố không xa lắm. Nó có 3 toà nhà và khoảng sân rộng. Năm nay có 26 lớp với hơn 1000 học sinh ở trường tớ. Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường có khoảng 40 giáo viên. Họ đều rất hữu ích và thân thiện. Trường tớ có nhiều CLB khác nhau: Nhảy, Tiếng Anh, Mỹ thuật, Bóng đá và Bóng rổ. Tớ thích tiếng Anh, cho nên tớ tham gia CLB tiếng Anh. Tớ yêu trường tớ vì nó là một ngôi trường tốt.
Tạm dịch: Cái bình ở giữa con mèo và con chó.
Đáp án: The vase is between the cat and the dog.
Tạm dịch: Tôi đang làm bài tập Toán với máy tính và compa.
Đáp án: I am doing Maths exercises with my calculator and compass.
Tạm dịch: Bạn có thể làm ơn bật đèn lên không?
Đáp án: Can you please turn on the lights?
Tạm dịch: Bạn có muốn đi dã ngoại vào Chủ Nhật tuần sau không?
Đáp án: Would you like to have a picnic next Sunday?